Nguồn cung thấp đẩy giá lúa neo cao

Giá gạo hôm nay 17/11 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long đứng yên và có xu hướng đi ngang sau phiên điều chỉnh tăng.

Thank you for reading this post, don't forget to subscribe!

Theo đó, tại khu vực An Giang, thông tin cập nhật từ Sở NN-PTNT tỉnh An Giang cho thấy, gạo Đại Thơm 8 dao động quanh mốc 9.200 – 9.400 đồng/kg; gạo OM 18 tăng 100 đồng/kg lên 9.100 – 9.200 đồng/kg Nàng Hoa 9 ở mức 9.200 – 9.300 đồng/kg; Gạo IR 504 ổn định ở mức 8.800 – 9.000 đồng/kg; gạo OM 18 ở mức 9.000 – 9.200 đồng/kg; OM 5451 dao động từ 8.900 – 9.000 đồng/kg; OM 380 dao động quanh mức 8.600 – 8.800 đồng/kg.

Với gạo nếp, nếp khô An Giang ổn định quanh mức 9.400 – 9.800 đồng/kg; Gạo nếp Long An khô có giá 9.400 – 9.800 đồng/kg.

Trên thị trường gạo, tại các kho xuất khẩu hiện nay, giá gạo nguyên liệu không biến động. Theo đó, gạo nguyên liệu OM 5451 giảm còn 13.300 – 13.400 đồng/kg; gạo nguyên liệu IR 504 ở mức 12.900 – 13.000 đồng/kg; Gạo nguyên liệu OM 18, Đại Thơm 8 dao động quanh mức 13.600 – 13.700 đồng/kg; Gạo nguyên liệu OM 380 dao động quanh mức 12.650 – 12.750 đồng/kg. Gạo thành phẩm OM 5451 duy trì ở mức 15.400 – 15.550 đồng/kg.

Giá gạo hôm nay 17/11: Nguồn cung thấp đẩy giá gạo lên cao
Giá gạo hôm nay không có biến động

Tại kênh thị trường gạo, giá gạo nguyên liệu OM 18 và Đại Thơm 8 duy trì ổn định ở mức 14.000 – 14.200 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 5451 dao động quanh mức 13.700 – 13.900 đồng/kg; gạo nguyên liệu IR 504 ở mức 13.150 – 13.250 đồng/kg; Gạo nguyên liệu OM 380 ở mức 12.850 – 12.950 đồng/kg.

Tương tự, giá thành sản phẩm phụ cũng đi ngang. Theo đó, giá tấm IR 504 ở mức 13.000 – 13.200 đồng/kg; Giá cám khô duy trì ổn định ở mức 7.500 – 7.600 đồng/kg.

Ghi nhận tại các tỉnh ĐBSCL hiện nay, hoạt động mua bán gạo ổn định. Hiện các địa phương đang bước vào giai đoạn thu hoạch nước rút lúa Thu Đông 2023. Tại Cần Thơ, vụ Thu Đông năm nay, nông dân trên địa bàn chủ yếu sản xuất các loại gạo chất lượng cao, thơm như: OM 5451, OM 18, OM 380, Đại Thơm 8… Nhờ bán được giá cao, tốt. năng suất, nhiều nông dân thu được lợi nhuận tăng hơn gấp đôi so với cùng kỳ năm trước. Nhiều loại lúa tươi được nông dân bán với giá 7.300-8.500 đồng/kg, đây cũng là mức giá cao kỷ lục trong nhiều năm qua. Nông dân có thể đạt lợi nhuận trên 3 triệu đồng/vườn lúa.

Trên thị trường gạo, nhu cầu từ kho hiện nay ổn định. Các nhà máy, kho bãi thu mua đều, giá gạo ổn định so với hôm qua.

Tại các chợ bán lẻ, giá gạo Nàng Hoa 9 là 19.500 đồng/kg; Gạo Nhen dao động quanh mức 26.000 đồng/kg; Gạo Jasmine ổn định ở mức 16.000 – 18.500 đồng/kg; Gạo thường thường có giá 12.000 – 14.000 đồng/kg; Gạo trắng thông thường 16.000 đồng/kg; gạo thơm hạt dài 18.000 – 20.000 đồng/kg; Gạo Hương Lai 19.500 đồng/kg; Gạo sóc thường có giá 16.000 – 17.000 đồng/kg; cơm sóc Thái 18.500 đồng/kg; Gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; Gạo Nhật 22.000 đ/kg.

Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay tiếp tục xu hướng đi ngang. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), giá xuất khẩu gạo 5% tấm hiện nay ở mức 653 USD/tấn; Giá gạo 25% tấm dao động quanh mức 638 USD/tấn.

Thống kê cho thấy, xuất khẩu gạo Việt Nam trong tháng 10/2023 đạt 700.000 tấn, tương đương 433 triệu USD, tương đương về lượng nhưng tăng 27% về giá trị so với cùng kỳ năm 2022. Lũy kế 10 tháng năm 2023, Việt Nam sẽ xuất khẩu hơn 7,1 triệu tấn gạo, tương đương gần 4 tỷ USD, tăng 17% về lượng và 35% về giá trị so với cùng kỳ năm 2022.

Dự kiến ​​năm 2023, Việt Nam có thể xuất khẩu khoảng 7,8 triệu tấn gạo, kim ngạch khoảng 4,2 – 4,5 tỷ USD.

Bảng giá gạo hôm nay 17/11/2023

Loại lúa/lúa

Đơn vị

Giá mua từ thương lái (đồng)

Tăng/giảm so với hôm qua (đồng)

Đài hoa thơm 8

Kilôgam

9.200 – 9.400

OM 18

Kilôgam

9.100 – 9.200

IR 504

Kilôgam

8.900 – 9.000

OM 5451

Kilôgam

8.900 – 9.000

Cô Hoa 9

Kilôgam

9.200 – 9.300

Gạo nếp Long An (khô)

Kilôgam

9.500 – 9.800

Xôi An Giang (khô)

Kilôgam

9.600 – 9.800

Gạo nguyên liệu IR 504

Kilôgam

13.150 – 13.250

Gạo thành phẩm IR 504

Kilôgam

15.350 – 15.450

Tấm khô OM 5451

Kilôgam

11.500 – 11.600

Cám khô IR 504

Kilôgam

7.500 – 7.600

* Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo. Giá có thể thay đổi tùy theo địa phương

Viết một bình luận